[THÀNH PHẦN]
Thành phần mỗi viên nang cứng có chứa:
Thành phần hoạt chất:
Hydroxyapatite (Microcrystalline) ........................................ 500 mg
- Tương đương với Calcium (Canxi) .................................. 120 mg
- Tương đương với Phosphorus (Phospho) ........................ 55 mg
Dry Vitamin D3 Type 100 CWS ............................................. 800 µg
- Tương đương với Colecalciferol (vitamin D3) .................. 2 µg
Dry Vitamin K1 5% SD ............................................................ 160 µg
- Tương đương với Phytomenadione (vitamin K1) .............. 8 µg
Thành phần tá dược:
Magnesium stearate, Colloidal anhydrous silica, Gelatin, Titanium dioxide, Amaranth, Brilliant blue FCF, Allura red AC.
[CHỈ ĐỊNH]
Bổ sung canxi trong các trường hợp thiếu (trong thời kỳ tăng trưởng, phụ nữ có thai, cho con bú, sau mãn kinh…), phối hợp điều trị loãng xương
[LIỀU LƯỢNG & CÁCH DÙNG]
- Người lớn: 2 - 6 viên/ngày
- Phụ nữ có thai & cho con bú: 4 viên/ngày
- Trẻ em: 1 - 3 tuổi: 2 - 3 viên/ngày, 4 - 13 tuổi: 2 - 4 viên/ngày; 13 tuổi trở lên: theo liều người lớn hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Lưu ý: Không cần thiết phải dùng quá 2000 mg canxi trong một ngày.
[CHỐNG CHỈ ĐỊNH]
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Các trường hợp tăng canxi huyết, sỏi thận và nhiễm độc vitamin D
[TÁC DỤNG PHỤ]
Không có tác dụng phụ nào được ghi nhận với liều dùng đến 8g/ngày cho phức hợp (MCHA) trong khoảng thời gian dài. MCHA là thuốc an toàn, chưa có ghi nhận về độc tính.
Nếu dùng quá liều vitamin D thì có một số tác dụng phụ như ngủ gà, mệt, đau đầu, nôn, buồn nôn, tiêu chảy, chán ăn, khô miệng. Mức thấp nhất có báo cáo có tác dụng không mong muốn ở vitamin D là 50 mcg/ngày.
Không có báo cáo về tác dụng không mong muốn từ vitamin K, do đó không có mức khuyến cáo liều tối đa của vitamin K.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
[CẢNH BÁO & THẬN TRỌNG]
Vitamin và khoáng chất không thể thay thế cho bữa ăn thường ngày. Có chứa sulfite và sản phẩm từ đậu nành. Không sử dụng nếu dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Không nên dùng quá 20mcg vitamin D một ngày. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến của bác sĩ.
[SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ]
Dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú
[TƯƠNG TÁC]
Việc bổ sung canxi làm giảm hấp thu bisphosphonate. Bệnh nhân nên uống bisphosphonate 30 phút trước khi uống canxi, nhưng tốt nhất là nên dùng thuốc vào 2 buổi khác nhau trong ngày.
Canxi làm tăng độc tính của các glycoside digitalis đối với tim vì tăng nồng độ canxi huyết sẽ làm tăng tác dụng ức chế Na⁺-K⁺-ATPase của glycoside tim. Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ về liều dùng thích hợp của canxi cũng như kiểm tra nồng độ canxi huyết nếu cần thiết.
Lượng canxi nên được điều chỉnh nếu dùng cùng với d.igoxin vì có khả năng có ảnh hưởng tới nồng độ canxi huyết. Khi dùng canxi cùng với levo.thyroxine hoặc một vài nhóm kháng sinh quinolone hoặc tetracycline, nên hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng.
Không điều trị đồng thời với choles.tyramine hoặc coles.tipol, phenobarbi.tal hoặc phenyto.in, corticosteroid, vì chúng có thể gây cản trở hấp thu vitamin D hoặc làm giảm tác dụng của vitamin D. Điều trị đồng thời vitamin D với thuốc lợi tiểu thiazide ở bệnh nhân thiểu năng tuyến cận giáp có thể làm tăng canxi huyết.
[ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC]
Dùng được khi lái xe và vận hành máy móc
[NHÀ SẢN XUẤT]
Probiotec Pharma Pty Ltd - 83 Cherry Lane, Laverton North, VIC 3026, ÚC
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng!
Số giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc của Bộ Y tế: 63e/2024/XNQC/QLD, ngày 14 tháng 5 năm 2024.
Số giấy phép lưu hành sản phẩm: VN-16529-13







